Trước khi có thể tạo máy ảo với OpenVZ, cần có một template cho distribution mà chúng ta muốn sử dụng trong máy ảo tại đường dẫn /vz/template/cache. Máy ảo sẽ được tạo từ template này. Bạn có thể tìm thấy một danh sách các template của precreated tại đây.
Ví dụ chúng tôi muốn sử dụng Fedora 15 trong máy ảo của mình, do đó tải về một Fedora 15 template:
[root@server1]# cd /vz/template/cache
[root@server1 cache]# wget http://download.openvz.org/template/precreated/beta/fedora-15-x86.tar.gz
Và sau đây là các lệnh cơ bản để sử dụng OpenVZ:
Để thiết lập một VPS từ Fedora 15 template, chạy lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl create 101 –ostemplate fedora-15-x86 –config basic
Thông số 101 phải là một unique ID, và mỗi máy ảo cần có một unique ID riêng của nó. Bạn có thể sử dụng phần cuối của địa chỉ IP cho máy ảo, chẳng hạn bạn có địa chỉ là 192.168.0.101, bạn có thể dùng ngay số 101 làm ID.
Nếu bạn muốn VM khởi động ngay khi boot, chạy lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl set 101 –onboot yes –save
Thiết lập một hostname và địa chỉ IP cho VM:
[root@server1 cache]# vzctl set 101 –hostname test.example.com –save
[root@server1 cache]# vzctl set 101 –ipadd 192.168.0.101 –save
Thiết lập Swap cho VM
[root@server1 cache]# vzctl set 140 –swappages 0:1024M –save
Tiếp theo, thiết lập số socket lên tới 120 và gán một tên máy chủ cho VM:
[root@server1 cache]# vzctl set 101 –numothersock 120 –save
[root@server1 cache]# vzctl set 101 –nameserver 8.8.8.8 –nameserver 8.8.4.4 –nameserver 145.253.2.75 –save
(Thay vì sử dụng lệnh vzctl set, bạn có thể chỉnh sửa trực tiếp tập tin cấu hình của VM trong kho lưu trữ tại đường dẫn /etc/vz/conf. Nếu ID của VM là 101, sau đó tiến hành cấu hình lại tập tin /etc/vz/conf/101.conf).
Để khởi động VM, chạy lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl start 101
Thiết lập một mật khẩu root cho VM, thực thi lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl exec 101 passwd
Bây giờ bạn có thể thực hiện kết nối tới VM thông qua SSH (chẳng hạn với PuTTY) hoặc nhập vào lệnh sau:
[root@server1 cache]# vzctl enter 101
Để thoát khỏi giao diện điều khiển của VM, sử dụng lênh:
exit
Để dừng hẳn một VM, chạy lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl stop 101
Để restart một VM, chạy lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl restart 101
Để xóa một VM từ ổ đĩa cứng (bạn phải dừng hẳn lại trước khi làm điều này), chạy lệnh:
[root@server1 cache]# vzctl destroy 101
Để xem danh sách các VM của bạn và trạng thái của chúng, dùng lệnh:
[root@server1 cache]# vzlist -a
[root@server1 cache]# vzlist -a
CTID NPROC STATUS IP_ADDR HOSTNAME
101 14 running 192.168.0.101 test.example.com
[root@server1 cache]#
Để xem nguồn tài nguyên được phân bổ cho một VM, nhập vào dòng lệnh sau:
[root@server1 cache]#vzctl exec 101 cat /proc/user_beancounters
[root@server1 cache]# vzctl exec 101 cat /proc/user_beancounters Version: 2.5 uid resource held maxheld barrier limit failcnt 101: kmemsize 1508202 1661695 11055923 11377049 0 lockedpages 0 0 256 256 0 privvmpages 5430 7102 65536 69632 0 shmpages 381 381 21504 21504 0 dummy 0 0 0 0 0 numproc 19 21 240 240 0 physpages 2489 2775 0 2147483647 0 vmguarpages 0 0 33792 2147483647 0 oomguarpages 2489 2775 26112 2147483647 0 numtcpsock 5 5 360 360 0 numflock 3 4 188 206 0 numpty 0 1 16 16 0 numsiginfo 0 2 256 256 0 tcpsndbuf 44720 0 1720320 2703360 0 tcprcvbuf 81920 0 1720320 2703360 0 othersockbuf 13144 14356 1126080 2097152 0 dgramrcvbuf 0 8380 262144 262144 0 numothersock 11 13 120 120 0 dcachesize 0 0 3409920 3624960 0 numfile 503 531 9312 9312 0 dummy 0 0 0 0 0 dummy 0 0 0 0 0 dummy 0 0 0 0 0 numiptent 10 10 128 128 0 [root@server1 cache]# Ở đây bạn lưu ý đến cột failcnt bởi nó rất quan trọng, nó chỉ được phép chứa giá trị 0, nếu không có nghĩa là VM đang cần dùng nhiều hơn nguồn tài nguyên đã được phân bổ cho nó. Mở tập tin cấu hình của VM trong /etc/vz/conf và tăng thêm tài nguyên, sau đó khởi động lại VM. Để tìm hiểu thêm về lệnh vzctl, chạy: [root@server1 cache]#vzctl --help Nguồn: tailieulinux.com