Hướng dẫn tạo file swap trên CentOS 6

Trong bài trước mình đã viết hướng dẫn chi tiết cách tạo file swap trên Ubuntu, trên CentOS thì các thao tác cũng tương tự như vậy.

Kiểm tra file swap

Trước khi tiến hành tạo file swap cần kiểm tra xem hiện tại hệ thống đã tạo file này hay chưa bằng cách chạy:

swapon -s

Nếu không có thông tin gì trả về chứng tỏ server chưa có file swap và bạn có thể tạo.

Kiểm tra dung lượng trống

Sử dụng lệnh df để kiểm tra dung lượng trống

df
Filesystem           1K-blocks      Used Available Use% Mounted on
/dev/hda              20642428   1347968  18245884   7% /

Tạo swap file

Chạy lệnh dd. Ở đây mình tạo 1GB swap (count=1024k) cho VPS 512RAM

sudo dd if=/dev/zero of=/swapfile bs=1024 count=1024k

Tạo phân vùng swap

sudo mkswap /swapfile

Kết quả

Setting up swapspace version 1, size = 536866 kB

Activate swap

sudo swapon /swapfile

Thông tin swap file

swapon -s
Filename				Type		Size	Used	Priority
/swapfile                               file		262140	0	-1

Thiết lập swap tự động được sử dụng mỗi khi reboot lại server

echo /swapfile none swap defaults 0 0 >> /etc/fstab
echo vm.swappiness = 0 >> /etc/sysctl.conf && sysctl -p

Bảo mật file swap bằng cách chmod

sudo chown root:root /swapfile 
sudo chmod 0600 /swapfile

Cài đặt swap file

Bạn có thể kiểm tra mức độ sử dụng file swap của hệ thống bằng cách chạy dòng lệnh sau

cat /proc/sys/vm/swappiness
60

Thông số swappiness có thể từ 0 đến 100. 100 là hệ thống thường xuyên sử dụng swap và lúc này bạn nên nâng cấp RAM cho server, 0 là ít khi dùng.

Bạn có thể chỉnh thông số swappiness bằng cách dùng lệnh sysctl

sysctl vm.swappiness=10
vm.swappiness=10

Kiểm tra lại

cat /proc/sys/vm/swappiness
10

Để đảm bảo giữ nguyên thông số này mỗi khi khởi động lại VPS bạn cần thêm dòng sau vào file  /etc/sysctl.conf

sudo nano /etc/sysctl.conf
# Search for the vm.swappiness setting.  Uncomment and change it as necessary.
    vm.swappiness=10
Bài viết này có ích cho bạn không? 1 phiếu cảm nhận dễ hiểu & thực hiện (3 Phiếu)